STT
|
Nội dung
|
Chia theo khối lớp
|
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
456/10
|
363/8
|
434/9
|
471/10
|
373/8
|
- Có đầy đủ CSVC và chỗ học cho HS
|
II
|
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ
|
-Chương trình học tại trường: theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006; bên cạnh đó trường còn tiến hành dạy môn tiếng Anh và môn Tin học
|
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.
Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
|
1. Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình:
- Cơ sở giáo dục thường xuyên thông tin các hoạt động của trường, của ngành thông qua hệ thống bảng tin, trang web, sổ liên lạc, địa chỉ email của đơn vị. - Họp Cha mẹ học sinh 03 kỳ/ năm -Tiếp tục thông tin về Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá học sinh tiểu học. - Truyền thông đầy đủ các chế độ chính sách, đánh giá, xếp loại của người học, việc chiêu sinh lớp 1, xét tuyển lớp 6 - Giáo viên chủ nhiệm tăng cường công tác đến thăm gia đình học sinh. - Gia đình thường xuyên gặp gỡ trao đổi với giáo viên chủ nhiệm trực tiếp hoặc qua sổ liên lạc, …
2. Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh:
- Chấp hành tốt các nội quy hoc sinh. - Thái độ học tập tích cực, chủ động. -Thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Biết cách tự học; tự giác và có kỷ luật. - Năng động, sáng tạo; biết hợp tác và chia sẻ.
|
IV
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học ...)
|
Đủ chỗ ngồi cho HS. Có trang thiết bị phục vụ dạy và học đảm bảo thực hiện chương trình mức tối thiểu
Dạy tin học từ khối 1 đến khối 5
|
V
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
|
- Sinh hoạt tập thể, sinh hoạt dưới cờ theo từng chủ điểm, hoạt động ngoại khoá theo yêu cầu thực tế, phù hợp cho từng lứa tuổi học sinh. - Sinh hoạt Đội, Sao Nhi đồng. Tổ chức các lễ phát động: Phát động tháng An toàn giao thông, Tháng Khuyến học, Phát động chủ đề năm học,... Tổ chức các ngày hội: hội trăng rằm, hội đọc sách; ngày hội kể chuyện; em yêu khoa học, viết đúng viết đẹp; giỗ Tổ Hùng Vương, giới thiệu trường tiểu học của em,...
- Sử dụng phần mềm V.EMIS, Smas, Imax,... trong công tác quản lý của trường.
|
VI
|
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
|
1. Đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng. Trình độ đạt chuẩn: 100%
2. Cán bộ quản lý: đủ, đảm bảo trình độ quản lý giáo dục theo yêu cầu 3. Phương pháp quản lý: @ Cán bộ quản lý: quản trị theo phần mềm V.EMIS. @ nhà giáo: người tổ chức các hoạt động, học sinh là trung tâm của các hoạt động. Ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các công tác quản lý, hoạt động giáo dục của trường.
|
VII
|
Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
|
- Thực hiện 5 nhiệm vụ HS đầy đủ 100%
- 100% học sinh hoàn thành rèn luyện năng lực, phẩm chất - Lễ phép, tích cực, năng động - Được giáo dục về kỹ năng sống - Có ý thức bảo vệ môi trường
- Giữ vững hiệu suất đào tạo, hoàn thành chương trình lớp học - Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình bậc Tiểu học: 100%. - Không có học sinh bỏ học.
- Chăm sóc sức khỏe an toàn 100% - Giảm số lượng, tỉ lệ trẻ thừa cân béo phì - Không để tình trạng dịch, bệnh lây lan. - Thực hiện tổng vệ sinh trường lớp 1 lần/ tuần. -100 % học sinh được chăm sóc sức khoẻ ban đầu. - 99% học sinh tham gia bảo hiểm y tế. - Tăng cường chương trình giáo dục dinh dưỡng cho học sinh, phòng chống HIV- AISD.
|
VIII
|
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
|
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản vững chắc. -Đủ sức để học ở lớp trên hoặc cấp học trên. - Tăng cường công tác thẩm định và bàn giao giữa lớp trên và lớp dưới cũng như giữa hai cấp học liên tiếp nhau. - Tăng cường giáo dục các kỹ năng sống cho học sinh.
|